Tủy răng là gì?

Tủy răng là lớp trong cùng của răng, chứa các dây thần kinh, mạch máu, tế bào chuyên biệt và mô liên kết, có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng cho răng. Hiểu một cách đơn giản, tủy răng là yếu tố giúp răng tồn tại.
Các lớp bên ngoài như ngà răng, men răng giúp bảo vệ tủy răng khỏi nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn có trong miệng. Khi các lớp bên ngoài bị bào mòn do sâu, nứt hoặc nghiến răng khiến phần tủy bên trong lộ ra, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập gây viêm, nhiễm trùng...

Vị trí của tủy răng:

Tủy răng là 1 khối mô liên kết nằm ở trung tâm của răng, ngay bên dưới lớp ngà. Đây được xem là 1 phần của phức hợp “ngà – tủy”, 2 mô này có liên quan chặt chẽ và phụ thuộc vào nhau.

Cấu tạo tủy răng:

Tủy răng là một khối mô liên kết, có nhiều mạch máu nằm trong buồng tủy. Trong tủy răng chứa:

  • Dây thần kinh.
  • Mạch máu.
  • Nguyên bào ngà.
  • Nguyên bào sợi.
  • Tế bào mô.
  • Đại thực bào.
  • Tế bào mast.
  • Tế bào plasma.

Tủy nằm gọn trong khoang tủy. Khoang tủy có 3 phần chính gồm:
Buồng tủy: phần chính phía trên, nằm trong thân răng.
Sừng tủy: phần mở rộng của buồng tủy cuộn tròn về phía bề mặt nhai của răng.
Ống tủy chân răng: phần mở rộng của buồng tủy đi dọc theo chiều dài của chân răng đến tận chóp răng.

Tủy răng màu gì?

Tủy răng chứa các mạch máu và dây thần kinh nên có màu đỏ hồng và hình dạng tương tự như hình thu nhỏ của răng.

Quá trình hình thành tủy răng

Răng phát triển qua những giai đoạn sau:

  • Giai đoạn nụ.
  • Giai đoạn chỏm.
  • Giai đoạn chuông.
  • Giai đoạn tạo thân răng.
  • Giai đoạn răng mọc.

Từ tuần thứ 6 của thai kỳ, răng bắt đầu có dấu hiệu phát triển. Biểu mô miệng nhân lên và bắt đầu xâm lấn đến tế bào ngoại trung mô tạo nên lá răng. Nụ răng lúc này hình thành và có nguồn gốc từ lá răng.
Nụ răng tiến triển thành chỏm răng khi biểu mô tạo men. Khi men đạt đến giai đoạn chuông và trong quá trình hình thành mô cứng, nhú răng lúc này bắt đầu xuất hiện dạng cấu trúc điển hình. Những tế bào ngoại trung mô dần ngưng tụ và tạo nhú răng. Cùng với biểu mô men, nang và nhú răng góp phần tạo nên mầm răng.
Nhú răng được xem là nguồn gốc tủy răng. Trải qua quá trình phân chia, biệt hóa khiến tế bào ngoại vi của nhú răng trở thành nguyên bào ngà. Phần tế bào nhú răng đa phần là những tế bào trung mô dạng hình sao, chưa biệt hóa và có mật độ cao. Ở cuối giai đoạn chuông, nhánh động mạch xương ổ phát triển đến nhú răng và phân chia thành những động mạch nhỏ. Sau đó phát triển một hệ mao mạch nằm ở khu vực ngoại vi của nhú răng.
Ở giai đoạn tạo ngà, mầm răng dạng chuông phát triển lớn dần và có hình dạng của 1 thân răng. Nhờ sự tăng sinh của tế bào, nhú răng dần lớn lên. Tuy nhiên, thể tích nhú răng cũng giảm dần do lớp ngà phát triển dày lên. Mô nhú giai đoạn này cũng tăng sinh theo chiều dài của chân răng và bị thu hẹp. Có thể hiểu đơn giản, tủy răng là 1 nhú răng trưởng thành.

Tủy răng có tác dụng gì?

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tủy răng còn nguyên vẹn có khả năng chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn tốt hơn răng không còn tủy. Ngoài ra, tủy răng còn có những tác dụng như:
Nuôi dưỡng và tái tạo ngà răng: tủy răng có chức năng nuôi dưỡng và tái tạo ngà răng. Trong khi ngà răng hỗ trợ men răng (lớp cứng bên ngoài) bảo vệ tủy răng.
Chức năng thần kinh: các dây thần kinh trong tủy răng giúp cảm nhận và dẫn truyền cảm giác khi có những kích thích tác động. Các cảm giác thường gặp gồm ê buốt, đau, khó chịu.
Chức năng bảo vệ răng: chức năng này được thực hiện qua quá trình tái tạo ngà và đáp ứng miễn dịch, duy trì sự khỏe mạnh của răng.
Chức năng miễn dịch khá hiệu quả: các tế bào miễn dịch trong tủy răng giúp phát hiện và ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn.
Chức năng dinh dưỡng: tủy răng chứa các mạch máu giúp nuôi dưỡng những thành phần của phức hợp ngà – tủy, giảm độ giòn, giữ ẩm và bảo vệ răng chắc khỏe.

Các bệnh lý tủy răng thường gặp:

Bệnh tủy răng là tình trạng khá phổ biến, chủ yếu do sâu răng gây ra. Sâu răng không điều trị sớm, vi khuẩn trong miệng sẽ xâm nhập vào lỗ hở ở răng gây bệnh. Ngoài ra, có thể kể đến một số yếu tố khác ảnh hưởng đến tủy răng như:

  • Viêm quanh chóp răng, viêm tủy do khuẩn.
  • Nhiễm độc các hóa chất như chì, thủy ngân làm hỏng men răng.
  • Chấn thương mạch máu nuôi tủy răng.
  • Mẻ hoặc nứt răng.
  • Nhiệt độ thay đổi đột ngột.
  • Điều trị nha khoa sai cách.
  • Vôi hóa tủy.

* Tủy răng tổn thương sẽ gây các bệnh gồm:
1. Viêm tủy có hồi phục
Viêm tủy có hồi phục là giai đoạn đầu của bệnh. Ở giai đoạn này, răng có triệu chứng ê buốt khi ăn thức ăn quá lạnh hay quá nóng. Song, triệu chứng này sẽ biến mất khi dừng ăn. Tình trạng viêm chủ yếu do sâu răng. Phát hiện viêm tủy sớm sẽ giúp việc điều trị trở nên dễ dàng.
2. Viêm tủy không hồi phục
Tình trạng viêm ở giai đoạn này làm tổn thương tủy hoàn toàn, răng không thể phục hồi như ban đầu. Người bệnh đau dữ dội khi ăn thức ăn quá lạnh hoặc quá nóng. Cơn đau kéo dài và thường lan sang các vùng khác.
3. Viêm tủy cấp
Người bệnh có các cơn đau kéo dài. Đau cả khi đang thư giãn, nghỉ ngơi. Cơn đau khó chịu hơn khi người bệnh ăn những món quá lạnh, quá nóng hoặc thức ăn rơi trúng vùng răng viêm. Cơn đau có thể xuất hiện từng đợt hoặc liên tục, thậm chí nghiêm trọng hơn khi viêm sinh mủ. Viêm tủy cấp làm người bệnh khó chịu, mệt mỏi, giảm chất lượng cuộc sống.
4. Viêm tủy mạn tính
Cơn đau xuất hiện ở viêm tủy mạn tính thường kéo dài nhiều giờ. Ở một số trường hợp, cơn đau chỉ nhẹ thoáng qua khi người bệnh đang nhai thức ăn.
5. Hoại tử tủy
Hoại tử tủy là tình trạng tủy răng không còn nguyên vẹn. Ở tình trạng này, người bệnh không còn cảm thấy đau hoặc khó chịu. Nếu không được điều trị, hoại tử tủy có thể dẫn đến áp xe (tụ mủ bên trong răng và các mô xung quanh). Loại nhiễm trùng này có thể lan sang các khu vực khác trong miệng và cơ thể.
6. Vôi hóa tủy
Một số người xuất hiện và phát triển các vùng vôi hóa trong tủy răng. Những nguyên nhân phổ biến thường do quá trình lão hóa tự nhiên và chấn thương răng.

Ít phổ biến hơn, một số tình trạng sức khỏe có thể làm tăng nguy cơ vôi hóa tủy răng, bao gồm:

  • Bệnh thận.
  • Bệnh tim.
  • Bệnh Paget xương.
  • Bệnh cường cận giáp.
  • Hội chứng loạn sản ngà răng, một rối loạn di truyền ảnh hưởng đến răng.
  • Bệnh gout.
  • Sự hình thành ngà răng không hoàn chỉnh (rối loạn phát triển răng).

Trong nhiều trường hợp, vôi hóa tủy răng không cần điều trị. Tuy nhiên, nếu răng vôi hóa có dấu hiệu nhiễm trùng, người bệnh sẽ phải điều trị tủy, thậm chí nhổ răng.

Điều trị tủy răng là gì?

Điều trị tủy răng là quá trình điều trị nhằm loại bỏ phần tủy răng bị viêm nhiễm. Sau khi đã loại bỏ tủy các bác sĩ sẽ tiến hành vệ sinh và làm sạch ống tủy sau đó trám kin lại và hồi phục răng.

Tại sao phải điều trị tủy răng?

Tủy răng là một cơ quan đặc biệt vì chúng không thể tự chữa lành vết thương. Do đó khi bị viêm nhiễm, tủy răng sẽ bị yếu và có thể mất vĩnh viễn. Nếu không điều trị kịp thời, tình trạng viêm nhiễm sẽ dẫn tới nhiễm trùng từ tủy lan xuống vùng cuống răng và các mô nằm trên răng. Đặc biệt, nếu tình trạng nghiêm trọng sẽ lan tới xương hàm và ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng.
Điều trị tủy răng là vô cùng cần thiết, đặc biệt với những trường hợp có dấu hiệu như sau cần thực hiện ngay khi có thể:
+ Viêm tủy cấp.
+ Viêm tủy mạn.
+ Hoại tử tủy.
+ Tổn thương lộ tủy.
+ Bệnh lý vùng quanh chóp.

Quy trình thăm khám

1. Tiến hành khám tổng quát và kiểm tra tình trạng tủy
Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra tổng quát hàm và răng xem có gặp các vấn đề về răng miệng như sâu răng, viêm lợi hay không để xác định kế hoạch điều trị an toàn. Kết hợp với chụp X-quang để xác định được chính xác vị trí và tình trạng tủy răng của khách hàng. Nếu bị nhiễm khuẩn hay nhiễm trùng sẽ được sử dụng thuốc kháng sinh trước khi thực hiện điều trị.
2. Vệ sinh răng miệng trước khi điều trị
Khách hàng sẽ được các bác sĩ tại Greenfield Dental thực hiện các biện pháp vệ sinh răng miệng để tránh nhiễm khuẩn và chuẩn bị các thao tác trước khi điều trị tủy.
3. Gây tê và đặt đế cao su
Tiến hành gây tê vào vị trí tủy răng cần điều trị đảm bảo khách hàng có cảm giác thoải mái không bị đau khi thực hiện. Sau đó, các bác sĩ tiến hành đặt đế cao su quanh khu vực răng cần diệt tủy để luôn đảm bảo không bị ướt hay nhiễm trùng trong quá trình điều trị.
4. Diệt tủy
Tùy vào tình trạng của tủy răng mà quá trình điều trị có thể nhanh hoặc kéo dài, các bác sĩ sẽ thực hiện quá trình loại bỏ phần tủy cần điều trị và tiến hành làm sạch. Các bác sĩ tại Greenfield Dental đều là những người có tay nghề cao và lâu năm phối hợp cùng máy móc hiện đại giúp cho các ca điều trị tủy có tỉ lệ thành công lên đến 100%.
5. Trám bít ống tủy và tái khám
Sau khi đã loại bỏ toàn bộ phần tủy bị viêm và chắc chắn khách hàng đã thoải mái không còn đáng lo ngại các bác sĩ sẽ tiến hành trám bít tủy để đảm bảo các chức năng nhai của khách hàng có thể thực hiện bình thường.
6. Khám và theo dõi tình trạng
Tùy vào tình trạng, các bác sĩ tại Greenfield Dental sẽ hẹn tái khám với từng khách hàng để theo dõi và có những giải pháp kịp thời nếu cần thiết.

Tại sao nên điều trị tủy răng tại Nha Khoa Greenfield?
Tại nha khoa Greenfield, chúng tôi áp dụng tất cả những công nghệ hiện đại nhất và có đội ngũ bác sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm. Đến với Greenfield, khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ nha khoa hạng thương gia cao cấp, chuẩn quốc tế với khu phòng chờ và tư vấn riêng biệt, có khu phục vụ đồ uống và không gian thư giãn được cá nhân hóa dành riêng cho từng khách hàng. Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi đến với nha khoa Greenfield, chúng tôi sẽ khiến bạn trở nên tự tin hơn với nụ cười của mình.